Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN) từ năm ngân sách 2009 (bao gồm cả phần kinh phí cuối năm ngân sách 2008 được chuyển sang ngân sách năm 2009) được thực hiện theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ Tài chính.
Căn cứ công văn số 10532/BTC-NSNN ngày 09/09/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của MLNSNN.
Để xác định MLNSNN khi nộp thuế, doanh nghiệp căn cứ Phụ lục 1, 2, 3 Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 và công văn số 10532/BTC-NSNN ngày 09/09/2008 của Bộ Tài chính.
Nhằm tạo điều kiện cho các Chi cục và các doanh nghiệp thống nhất thực hiện trong công tác kế toán, thu nộp ngân sách nhà nước, Cục Hải quan Bình Dương hướng dẫn cụ thể một số điểm về thực hiện Mục lục ngân sách nhà nước như sau:
I. Về Chương và cấp quản lý (Chương):
1. Chương 152, 552 “Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài”:
Đơn vị kinh tế liên doanh do Trung ương cấp giấy chứng nhận đầu tư, hạch toán Chương 152, đơn vị kinh tế liên doanh do địa phương cấp giấy chứng nhận đầu tư, hạch toán Chương 552.
2. Chương 154, 554, 754 “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh”:
Là các đơn vị kinh tế được thành lập trên cơ sở liên doanh giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể; căn cứ vào số vốn thuộc cấp Chương chiếm tỷ trọng lớn hơn để xác định hạch toán vào Chương tương ứng (cấp Trung ương chiếm tỷ trọng lớn hơn thì hạch toán vào Chương 154, cấp tỉnh chiếm tỷ trọng lớn hơn thì hạch toán vào Chương 554, cấp huyện chiếm tỷ trọng lớn hơn thì hạch toán vào Chương 754).
3. Các Chương 555, 755, 855 “Kinh tế tư nhân”, các Chương 556, 756, 856 “Kinh tế tập thể”, các Chương 557, 757, 857 “Kinh tế cá thể”:
Các thành phần kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể căn cứ chính quyền cấp nào quản lý thu để hạch toán vào Chương tương ứng.
Cấp tỉnh quản lý thì hạch toán vào Chương 555, 556, 557; cấp huyện quản lý thì hạch toán vào Chương 755, 756, 757; cấp xã quản lý thì hạch toán vào Chương 855, 856, 857.
4. Chương 158, 558 “Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước”:
Là các đơn vị kinh tế được thành lập trên cơ sở liên doanh giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế khác với các tổ chức kinh tế của Nhà nước, trong đó có vốn tham gia của Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn hơn so với các thành phần khác hoặc Nhà nước nắm giữ cổ phần đặc biệt, cổ phần chi phối; căn cứ vào số vốn thuộc cấp Chương chiếm tỷ trọng lớn hơn để xác định hạch toán vào Chương tương ứng (cấp Trung ương chiếm tỷ trọng lớn hơn thì hạch toán vào Chương 158, cấp tỉnh chiếm tỷ trọng lớn hơn thì hạch toán vào Chương 558).
5. Chương 176, 564 “Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên”:
Là các doanh nghiệp Nhà nước không thuộc quản lý của đơn vị chủ quản thuộc các Chương của cấp Trung ương, cấp tỉnh. Ví dụ: Công ty thuộc một Bộ (hoặc tập đoàn kinh tế) chủ quản, sau được tách ra, thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên thì: nếu thuộc Trung ương quản lý hạch toán Chương 176, cấp tỉnh quản lý hạch toán Chương 564.
6. Chương 563 “Các Tổng công ty địa phương quản lý”:
7. Hạch toán Chương đối với đơn vị được thành lập trên cơ sở ghép các cơ quan, đơn vị có mã số Chương khác nhau:
Cơ quan, đơn vị được thành lập trên cơ sở ghép các cơ quan, đơn vị có mã số Chương khác nhau, thì hạch toán mã số Chương do cơ quan tài chính cùng cấp xác định khi giao dự toán ngân sách lần đầu cho cơ quan, đơn vị.
Ví dụ: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh B, dự toán giao đầu năm cơ quan tài chính xác định Chương 441; thì cơ quan “Đài Phát Thanh và Truyền hình” của tỉnh B hạch toán Chương 441 “Đài Truyền hình”, khi đó không hạch toán vào Chương 440 “Đài Phát thanh”.
II. Về ngành kinh tế (Loại, Khoản):
Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản. Cụ thể:
- Số thu về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu được hạch toán vào Loại 190, Khoản 191.
- Số thu các khoản phạt, tịch thu phải nộp ngân sách nhà nước theo quyết định của cấp có thẩm quyền được hạch toán vào Loại 360, Khoản 369.
III. Về nội dung kinh tế (Mục, Tiểu mục):
Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ hạch toán Tiểu mục (riêng đối với các khoản tạm thu, tạm chi hạch toán theo Mục). Cụ thể:
- Mục 1700, Tiểu mục 1702 “Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)”.
- Mục 1750, Tiểu mục 1751 “Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu hàng qua biên giới đất liền)”.
- Mục 1850, Tiểu mục 1851 “Thuế xuất khẩu (trừ thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền)”.
- Mục 1900, Tiểu mục 1901“Thuế nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền)”.
- Mục 1950, Tiểu mục 1951“Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam”.
- Mục 1950, Tiểu mục 1952“Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam”.
- Mục 1950, Tiểu mục 1953“Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam”.
- Mục 3700, Tiểu mục 3701 “Thu chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu”.
- Mục 4250, Tiểu mục 4253 “Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế”.
- Mục 4250, Tiểu mục 4265 “Thu phạt kinh doanh trái pháp luật”.
- Mục 4300, Tiểu mục 4303 “Tịch thu từ công tác chống lậu”.
- Mục 4300, Tiểu mục 4304 “Tịch thu khác”.
* Để thuận tiện cho các đơn vị thực hiện, Cục Hải quan Bình Dương ví dụ cụ thể một trường hợp thường gặp:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương hoặc Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư khi nộp các khoản thu vào NSNN:
Nội dung các khoản nộp
|
Chương
|
Khoản
|
Tiểu mục
|
Thuế xuất khẩu (trừ thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền)
|
552
|
191
|
1851
|
Thuế nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền)
|
552
|
191
|
1901
|
Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT hàng NK qua biên giới đất liền)
|
552
|
191
|
1702
|
Thuế tiêu thụ đặt biệt (trừ thuế nhập khẩu hàng qua biên giới đất liền)
|
552
|
191
|
1751
|
Phạt chậm nộp thuế
|
552
|
369
|
4253
|
Nay Cục Hải quan Bình Dương thông báo các Chi cục được biết và thực hiện. Đề nghị các Chi cục niêm yết công khai:
- Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ Tài chính
- Công văn số 10532/BTC-NSNN ngày 09/09/2008 của Bộ Tài chính
- Công văn số 42/HQBD-NV ngày 07/01/2009 của Cục Hải quan Bình Dương
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Chi cục báo cáo về Cục Hải quan Bình Dương (qua Phòng Nghiệp vụ) để được hướng dẫn.
|
KT.CỤC TRƯỞNG
|
|
PHÓ CỤC TRƯỞNG
|
|
Đã ký
Nguyễn Phước Việt Dũng
|
Khi đi nộp thuế, các thông tin trên bảng kê nộp thuế (Giấy nộp tiền vào ngân sách) như Chương, NDKT (TM) chúng ta ghi như sau:
- Chương: Nếu là DNTN thì chương 755; Công ty TNHH, CP thì Chương 754 (Mã chương và mục chúng ta có thể tra thêm trong mục lục ngân sách nhà nước quy định, Trong phần mềm HTKK khi làm xong tờ khai in ra cũng có thông tin bên dưới có thể xem)
- NDKT (Tiểu Mục) chúng ta xem bảng dưới đây: Ví dụ thuế TNDN là 1052 ..., Thuế GTGT là 1701 .., Thuế Môn bài là 1801, 1802 ... (tùy theo bậc thuế môn bài). Phạt nộp thuế chậm là 4254 ...
Một số tiểu mục thường gặp khi nộp thuế:
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
1001 Thuế TN từ tiền lương, tiền công
1003 Thuế TN từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân
1004 Thuế TN từ đầu tư vốn của cá nhân, chuyển nhượng chứng khoán cá nhân
1005 Thuế TN từ chuyển nhượng vốn
1006 Thuế TN từ chuyển nhượng, thừa kế, qùa tặng bất động sản
1007 Thuế TN từ trúng thưởng
1008 Thuế TN từ bản quyền và nhượng quyền thương mại
1012 Thuế TN từ thừa kế, qùa biếu, quà tặng ( loại trừ bất động sản )
1014 Thuế TN từ dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng
1049 Thuế TNCN khác
1050 Thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN )
1051 Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành
1052 Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
1053 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
1054 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất
1055 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn
1056 Thuế TNDN từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế TNDN thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí)
1057 Thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết
1058 Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản khác
1099 Khác ( bao gồm cả thu nợ thuế lợi tức )
Thu nhập sau thuế thunhập
1151 Thu nhập sau thuế thu nhập
1153 Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết
Thuế gía trị gia tăng ( GTGT )
1701 Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước
1702 Thuế GTGT hàng nhập khẩu (trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)
1703 Thuế GTGT hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền
1704 Thuế GTGT từ hoạt động thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu, khí thiên nhiên (không kể thuế GTGT thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí)
1705 Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết
1749 Khác (Bao gồm cả thu nợ về thuế doanh thu)
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
1751 Hàng nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu hàng qua biên giới đất liền)
1752 Hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền
1753 Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước
1754 Mặt hàng rượu sản xuất trong nước
1755 Mặt hàng ôtô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước
1756 Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng được sản xuất trong nước
1757 Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước (vàng, mã, bài lá, karaoke...)
1758 Mặt hàng bia sản xuất trong nước
1761 Thuế TTĐB từ hoạt động xổ số kiến thiết
1799 Khác
Thuế môn bài
1801 Bậc 1
1802 Bậc 2
1803 Bậc 3
1804 Bậc 4
Thu về dầu thô theo hiệp định, hợp đồng
3751 Thuế tài nguyên
3752 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3753 Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam
3754 Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
3799 Khác
Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí
3801 Thuế tài nguyên
3802 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3803 Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
3849 Khác
Thu về Condensate theo hiệp định, hợp đồng
3951 Thuế tài nguyên
3952 Thuế thu nhập doanh nhiệp
3953 Lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
3999 Khác
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
3601 Thu tiền thuê mặt đất
3602 Thu tiền thuê mặt nước
3603 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí
3604 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước trong khu công nghiệp
3649 Khác
Thu tiền sử dụng đất
1401 Đất ở
1402 Đất xây dựng
1403 Đất nông nghiệp
1404 Đất ngư nghiệp
1405 Đất xen kẹp
1406 Đất dôi dư
1449 Đất dùng cho mục đích khác
Mục 4250 Thu tiền phạt
Tiểu mục 4251 Các khoản tiền phạt của toà án
4252 Phạt vi phạm giao thông
4253 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Hải quan thực hiện
4254 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Thuế thực hiện
4255 Phạt về vi phạm chế độ kế toán - thống kê
4257 Phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
4258 Phạt vi phạm về trồng và bảo vệ rừng
4261 Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
4262 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, văn hoá
4263 Phạt vi phạm hành chính về trật tự, an ninh, quốc phòng
4264 Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện
4265 Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện
4266 Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành khác thực hiện
4267 Phạt vi phạm trật tự đô thị
4299 Phạt vi phạm khác
Ngoài ra, người nộp thuế có phát sinh các sắc thuế, phí - lệ phí phải nộp không có trong bảng này thì tham khảo thêm các văn bản sau :
QĐ số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008
Thông tư số 69/2009/TT-BTC ngày 03/04/2009
Thông tư số 136/2009/TT-BTC ngày 02/07/2009
Thông tư số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009
Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010
Thông tư số 143/2010/TT-BTC ngày 22/09/2010
Thông tư 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010